Các Từ Gọi Mẹ Trong Tiếng Việt

Các Từ Gọi Mẹ Trong Tiếng Việt

Chúng tôi đã gọi họ trên mọi tần số và chế độ theo quy định, thưa ngài.

Duck /dʌk/: a bird that lives by water, has webbed feet, a short neck and a large beak (Một loài thuộc họ chim sống gần nước, chân có màng, cổ ngắn và mỏ lớn).

A lame duck = an unsuccessful person

Monkey /’mʌɳki/: an animal  has a long tail and can climbs trees really well. Their appearance likes humans (Một loại động vật có đuôi dài và có thể leo trèo rất giỏi. Bề ngoài của chúng giống con người).

To monkey around = to behave in a silly or careless way

Wolves are the largest members of the dog family.

I want to do things by my own way, I’m a lone wolf (Tôi muốn làm mọi thứ theo cách của riêng mình, Tôi là kẻ độc hành

A lone wolf = someone who prefer to be alone = kẻ độc hành

Owl /aʊl/: a bird with a large eyes, and strong curved talons, which hunts small mammals at night. (một loại chim với đôi mắt to, với bộ móng vuốt cong có thể săn những loại động vật nhỏ vào buổi tối).

A night owl = some one often stay up lat(cú đêm hay những người thích thức khuya)

Tên các loại động vật trong tiếng anh (Phần 3)

Tiếp tục với series từ vựng tiếng anh về động vật, vtenglish sẽ hướng dẫn bạn đọc học và sử dụng các từ ngữ gọi tên động vật trong tiếng anh. Đồng thời giới thiệu tới bạn đọc những thực tế vui, những thành ngữ xung quanh các loại động vật.

Nếu chưa xem p2 phần đầu của loạt bài các bạn ghé link bên dưới nhé:

Tên các loại động vật trong tiếng anh (Phần 1)

Gọi tên các loại động vật trong tiếng anh (P.2)

Ant /ænt/: a very small insect which lives under the ground in large and highly organized social groups. (Một loại côn trùng nhỏ sống dưới đất trong một tổ và có tổ chức).

Have ants in your pants = to not be able to keep still because you are very excited or worried about something

Fox /fɑːks/: a wild mammal belonging to the dog family which has a pointed face and ears, a big furry tail and often reddish-brown fur (Một loại động vật có vũ sống hoang giã, thuộc họ chó, mặt và tai nhọn, đuôi lớn và lông thường có màu nâu đỏ).

Wolf /wʊlf/: a wild animal of the dog family (Một loại động vật hoang dã lớn cùng họ với chó, cáo)

Sẵn sàng du học – Những khái niệm như tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng có nghĩa khác nhau, vì thế được thể hiện bằng những từ ngữ khác nhau trong tiếng Anh. Những từ vựng và ví dụ sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các khái niệm này.

1. Pay /peɪ/: khoản tiền được trả khi làm việc, lương nói chung.

2. Overtime pay /ˈəʊ.və.taɪm/: tiền làm ngoài giờ.

Employees working overtime will been titled to extra pay.

Nhân viên làm thêm ngoài giờ sẽ được trả thêm tiền.

3. Salary /ˈsæl.ər.i/: tiền lương trả định kỳ và thường theo tháng, đựơc quy định trong hợp đồng lao động.

4. Wage /weɪdʒ/: khoản tiền thuê thường trả theo tuần, đặc biệt là cho những công việc làm thuê phổ thông, không cần qua bằng cấp.

The porter’s wage is determined every week.

Tiền công của bốc vác được trả theo tuần.

5. Allowance /əˈlaʊ.əns/: tiền phụ cấp.

meal/petrol/ travel/ elephone allowance là tiền phụ cấp ăn trưa, xăng xe, đi lại, điện thoại. Ngoài ra, “allowance” còn được dùng để chỉ khoản tiền tiêu vặt bố mẹ thường cho con cái.

I receive an allowance of 50 dollars per day.

Tôi nhận được tiền trợ cấp mỗi ngày là 50 đô la.

6. Commission /kəˈmɪʃ.ən/: tiền hoa hồng, tiền phần trăm doanh thu bán hàng.

We usually work on a 7% commission.

Chúng tôi thường tính mức tiền hoa hồng là 7%.

7. Bonus /ˈbəʊ.nəs/: tiền thưởng, “attendance bonus” là tiền thưởng chuyên cần.

The company gives us more productivity performance bonus.

Công ty tặng thêm tiền thưởng năng suất làm việc cho chúng tôi.

8. Nest egg /nest eɡ/: tiền tiết kiệm

As soon as Jenny was born we started a nest egg to help pay for her university fees.

Kể từ khi Jenny ra đời chúng tôi bắt đầu để dành tiền sau này con bé học Đại học.

9. Severance (pay) /ˈsev.ər.əns/: trợ cấp thôi việc

Employers are required to pay severance pay after an employee is terminated.

Các ông chủ phải trả tiền trợ cấp thôi việc sau khi một nhân viên bị thôi việc.

10. Unemployment benefit / compensation /ʌnɪmˈplɔɪmənt ˈbɛnɪfɪt / ˌkɒmpɛnˈseɪʃən/: Trợ cấp thất nghiệp

Mary has been on unemployment benefit for six months.

Mary đã được nhận trợ cấp thất nghiệp trong sáu tháng.

Thái Hải (SSDH) – Theo Đại Kỷ Nguyên