Có rất nhiều website và blog hiện nay chuyên cung cấp tin tức về những công nghệ mới nhất, các thiết bị mới và các dòng điện thoại mới,…Không những những bạn trẻ đang làm trong ngành CNTT cần update những tin tức này mà những người khác ngoài ngành cũng cần update chúng thường xuyên, bởi nếu không bạn sẽ lạc hậu ngay lập tức. Việc đọc các website và blog cộng nghệ bằng tiếng anh không những giúp bạn nâng cao vốn từ vựng tiếng anh chuyên ngành của mình mà còn giúp bạn cập nhật các tin tức mới nhất trên toàn thế giới. Dưới đây là 10 website tin công nghệ giúp bạn tiếp cận thông tin công nghệ nhanh hơn, đa chiều hơn và hoàn toàn hợp xu thế.
Giới thiệu về lĩnh vực ngành nghề
– [Lĩnh vực] is on the rise due to the drastic changes in [(cụm) danh từ] (… đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong…)
Ví dụ: E-commerce is on the rise due to the drastic changes in customer behavior. (Thương mại điện tử đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong hành vi người tiêu dùng.)
– Being a/an [tên nghề] has both pros and cons. You have to [động từ nguyên mẫu + …] but also [động từ nguyên mẫu + …] (Làm việc ngành … vừa có ưu vừa có nhược điểm. Bạn phải… nhưng cũng…)
Ví dụ: Being an content marketing has both pros and cons. You have to spend hours staring at your computer screen but also make a lot of money.
(Làm một nhà thiết kế nội thất vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải dành hàng giờ dán mắt vào màn hình máy tính nhưng cũng kiếm được nhiều tiền.)
– Many people think that [lĩnh vực] is [tính từ 1], but it’s actually (very) [tính từ 2]
(Nhiều người nghĩ rằng… thì… nhưng nó thực chất (rất)…)
Ví dụ: Many people think that coding is boring, but it’s actually very interesting.
(Nhiều người nghĩ rằng lập trình thì nhàm chán nhưng nó thực chất rất thú vị.)
– Despite/In spite of [(cụm) danh từ], [lĩnh vực/tên vị trí/…] still attracts lots of people including me due to [(cụm) danh từ]
(Bất chấp…, … vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào…)
Despite/In spite of the heavy workload and the high level of stress, this job still attracts lots of people including me due to the high pay rate. (Bất chấp khối lượng công việc nhiều và nhiều áp lực, công việc này vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào mức lương cao.)
My company is (very/quite) well-known in [lĩnh vực] (Công ty của tôi (rất/khá) nổi tiếng trong lĩnh vực…) Ví dụ: My company is well-known in interior design. (Công ty của tôi nổi tiếng trong lĩnh vực thiết kế nội thất.)
[Tên công ty] is a small-sized/medium-sized/big-sized company in [lĩnh vực] (… là một công ty nhỏ/tầm trung/lớn trong lĩnh vực…) Ví dụ: Schannel is a medium-sized company in media. (Schannel là một công ty tầm trung trong lĩnh vực truyền thông.)
My company provides [(cụm) danh từ] (Công ty của tôi cung cấp…) Ví dụ: My company provides technological solutions for banks. (Công ty của tôi cung cấp các giải pháp công nghệ cho các ngân hàng.)
My company specializes in [V-ing/ (cụm) danh từ] (Công ty tôi chuyên về…) Ví dụ: My company specializes in packaging production. (Công ty tôi chuyên về sản xuất bao bì.)
Từ vựng liên quan đến nghề nghiệp trong tiếng Anh
– low-paid (adj): trả lương thấp
– challenging (adj): khó khăn/có tính thử thách
– well-paid (adj): trả lương cao
– active (adj): năng động/chủ động
– bossy (adj): độc đoán; thích ra lệnh
– inactive (adj): không/thiếu năng động
– experienced (adj): có kinh nghiệm
– inexperienced (adj): không có/thiếu kinh nghiệm
– enthusiastic (adj): hăng hái/nhiệt tình
– energetic (adj): nhiều năng lượng
– meticulous (adj): tỉ mỉ/kỹ càng
– optimistic (adj): lạc quan/tích cực
– unfriendly (adj): không thân thiện
– helpful (adj): hay giúp đỡ người khác; có ích
– hot-tempered (adj): nóng tính
– inspiring (adj): có sức/khả năng truyền cảm hứng
– pessimistic (adj): bi quan/tiêu cực
– self-disciplined (adj): kỷ luật với bản thân
– impatient (adj): thiếu kiên nhẫn
– persuasive (adj): giỏi thuyết phục
– supportive (adj): có tinh thần hỗ trợ/ủng hộ
Lời chúc cuối tuần vui vẻ bằng tiếng Anh cho gia đình
Chọn lời chúc yêu thích của bạn hoặc kết hợp chúng để tạo ra một thông điệp thật ấm áp và cá nhân, gửi đến mỗi thành viên trong gia đình bạn, nhấn mạnh tình yêu và sự quan tâm bạn dành cho họ.
Mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp trong tiếng Anh có liên quan
– I work Monday to Friday. (Tôi làm thứ Hai đến thứ Sáu.)
– I work Mondays/… and Wednesdays/… (Tôi làm các thứ Hai/… và thứ Tư/…)
– I work weekends. (Tôi làm cuối tuần.)
– I work the night shift. (Tôi làm ca tối.)
– I work 8 am to 5 pm. (Tôi làm 8 giờ sáng tới 5 giờ chiều.)
– I work part/full-time. (Tôi làm bán/toàn thời gian.)
– I was rather inexperienced. (Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm.)
– I have a lot of experience. (Tôi là người có nhiều kinh nghiệm.)
– I am sufficiently qualified. (Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn (cho công việc đó).
– I’m quite competent (Tôi khá lành nghề/ giỏi (trong công việc đó))
– I have a high income = I am well-paid. (Tôi được trả lương khá cao.)
– I’m poorly paid /badly paid /don’t earn much. (Lương của tôi không cao lắm.)
– My average income is… (Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….)
– This job is demanding (Đây là một công việc đòi hỏi cao)
– I’m (very) lucky to be a part of a [tính từ] team. (Tôi cảm thấy may mắn khi là một phần của nhóm…)
– I’m very happy with my current work environment. It’s (very) [tính từ]. (Tôi rất vui với môi trường làm việc hiện tại của tôi. Nó (rất)…)
– My boss and co-workers are (very) [tính từ]. They always [động từ nguyên mẫu + …]. (Sếp và các đồng nghiệp của tôi (rất)… Họ luôn…)
– My workload is (quite/very) heavy (Khối lượng công việc của tôi (khá/rất) nặng.)
– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work under pressure. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm việc dưới áp lực.)
– My job still enables me to have time for myself. (Công việc của tôi vẫn cho phép tôi dành thời gian cho bản thân.)
– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work overtime. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm thêm giờ/tăng ca.)
– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) meet/miss deadlines. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) xong đúng/ trễ hạn (công việc).)
Mẫu đoạn hội thoại giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh
Currently, I’m an HR Executive. I am responsibilities for charging of arranging schedules for the candidates and welcoming the newcomers of our branch. My job includes contacting the candidate to confirm the time, preparing materials, setting up the interview and announcing the result afterward. When we hire a new employee, I will handle all the paper works. I have weekly meetings with the HR Department to create a plan for the next working week.
(Hiện tại, tôi đang là nhân viên Nhân sự. Trách nhiệm chính của tôi là sắp xếp lịch trình cho ứng viên và chào đón người mới đến ở chi nhánh của chúng tôi. Công việc bao gồm liên lạc với ứng viên để xác nhận thời gian, chuẩn bị tài liệu, địa điểm phỏng vấn và thông báo kết quả sau đó. Khi chi nhánh tuyển một nhân viên mới, tôi sẽ người xử lý các vấn đề giấy tờ liên quan. Tôi hợp hàng tuần với bộ phận Nhân sự để cùng lập kế hoạch cho tuần làm việc tiếp theo.)
Tiếng Anh Nghe Nói tin chắc rằng bài học chủ đề cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối khi tự tin sử dụng những từ vựng và mẫu câu trên áp dụng vào quá trình giao tiếp của bạn trong trường hợp cần thiết.
Tham khảo khóa học giao tiếp nhóm cùng 100% Giáo viên bản xứ ANH/ÚC/MỸ/CANADA tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/
Sinh nhật là một dịp đặc biệt mà mọi em bé đều mong đợi và tràn đầy niềm hạnh phúc. Ngoài những món quà mà bé yêu thích, những buổi tiệc ý nghĩa thì lời chúc sinh nhật cũng là một cách tuyệt vời để bày tỏ tình cảm. Bài viết sau đây là một số lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh ngọt ngào và đáng yêu dành cho các bé.
Lời chúc cuối tuần vui vẻ bằng tiếng Anh trang trọng và lịch sự
Trong một số ngữ cảnh trang trọng, bạn học có thể tham khảo một số lời chúc cuối tuần vui vẻ bằng tiếng Anh lịch sự, phù hợp để gửi đến đồng nghiệp, cấp trên, hoặc trong môi trường công việc sau đây:
Lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh gửi đến bạn bè
Dưới đây là một số lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh để bé gửi gắm tình cảm chân thành giúp gắn kết tình bạn và giúp cho ngày sinh nhật của bạn bè thêm ý nghĩa: