Tên Phiên Âm Các Nước

Tên Phiên Âm Các Nước

Bạn đang thắc mắc tên các nước trên thế giới trong tiếng Anh phiên âm như thế nào? Đọc ra sao? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Bắc Mỹ

Bắc Mỹ là lục địa lớn thứ 3 trên thế giới, nằm ở Tây Bán cầu, có phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp Bắc Băng Dương. Về đặc điểm tự nhiên, Bắc Mỹ gồm phần phía bắc của dãy núi Châu Mỹ và dãy núi Rocky. Khí hậu thì trải theo vĩ độ rất đa dạng, từ khí hậu Bắc Cực ở phía Bắc đến nhiệt đới ở phía nam.

Mỹ, hay còn gọi là Hoa Kỳ có tên đầy đủ là Hợp quốc chúng Hoa Kỳ (United States of America viết tắt là U.S hoặc USA). Mỹ là 1 cộng hòa lập hiến liên bang gồm có 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang. Quốc gia này nằm gần hoàn toàn trong tây bán cầu.

Hoa Kỳ không có một ngôn ngữ chính thức, nhưng tiếng Anh được khoảng 82% dân số nói như tiếng mẹ đẻ. Biến thể tiếng Anh được nói tại Hoa Kỳ được biết như là tiếng Anh Mỹ; Anh Canada. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thông dụng thứ nhì tại Hoa Kỳ.

Canada là quốc gia lớn thứ 2 thế giới nằm ở cực Bắc của Bắc Mỹ.

Canada là xã hội đa ngôn ngữ. Tuy nhiên tiếng Anh và tiếng Pháp được Hiến pháp công nhận là ngôn ngữ chính thức của Canada.

8.3 Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico

Mexico tên chính thức là Hợp chúng quốc Mê-hi-cô (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.

Mặc dù tiếng Tây Ban Nha được 97% dân số México sử dụng song nó không được công nhận là ngôn ngữ chính thức duy nhất của quốc gia. Theo Hiến pháp của México, tất cả các ngôn ngữ bản địa đều được quyền bình đẳng ngang với tiếng Tây Ban Nha.

=> TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CON VẬT THÔNG DỤNG NHẤT

=> 230+ TỪ VỰNG VỀ TRƯỜNG HỌC AI HỌC TIẾNG ANH CŨNG PHẢI BIẾT

Tên các tỉnh của Việt Nam bằng tiếng Hàn – Đồng bằng sông Hồng – 홍강 삼각주 (Honggang Samgakju)

Đồng bằng sông Hồng, trái tim của Việt Nam, không chỉ là vùng đất trù phú với lịch sử văn hóa lâu đời mà còn là trung tâm kinh tế và chính trị quan trọng. Việc phiên âm tên các tỉnh thuộc khu vực này sang tiếng Hàn sẽ giúp người học tiếng Hàn nắm bắt tốt hơn về địa lý và văn hóa vùng miền của Việt Nam.

Khu vực Đồng bằng sông Hồng, tiếng Hàn là 홍강 삼각주 (Honggang Samgakju), bao gồm các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn tại khu vực này như sau:

Tổng hợp tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn cùng phiên âm dễ đọc

Để giúp người học tiếng Hàn có thể dễ dàng nắm bắt và sử dụng tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn, sau đây PT Sun sẽ giới thiệu đến bạn tổng hợp và phiên âm các tên tỉnh thành Việt Nam sang tiếng Hàn một cách dễ đọc với các tỉnh thành theo từng khu vực cụ thể:

Tên phiên âm bắt đầu bằng S,T

Selena Gomez – Sắt Lâm Na Qua Mai Tư 瑟 琳 娜 戈 梅 斯 / Sè lín nà gē méi sī/

Shawn Mendes – Tiêu Ân Môn Đức Tư 肖 恩 门 德 斯 /Xiào ēn mén dé sī/

Shakira – Hạ Kỳ Lạp 夏 奇 拉 /Xià qí lā/

Sam Smith – Sơn Mẫu Sử Mật Tư 山 姆 史 密 斯 /Shānmǔ shǐmìsī/

Taylor Swift – Thái Lặc Tư Uy Phu Đặc 泰 勒 斯 威 夫 特 /Tài lè sī wēifū tè/

Troye Sivan – Đặc Lạc Y Hy Văn 特 洛 伊 希 文 /Tèluòyī xī wén/

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Đông Âu

Đông Âu là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích của châu Âu, với bề mặt dạng lượn sóng, phía bắc là địa hình bằng hà. Khu vực Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa, càng về phía Đông thì tính cách lục địa càng rõ ràng.

Nga hiện tại có quốc danh là Liên bang Nga. Đây là một quốc gia ở phía bắc lục địa Á – Âu (châu Âu và châu Á).

Tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức của quốc gia này.

7.2 Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan

Ba Lan tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan, là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraine, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic.

Tiếng Ba Lan, một thành viên của nhánh Tây Slavic của các ngôn ngữ Slavic, là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.

7.3  Belarus /ˈbɛlərʊs/ - Belarus

7.4 Bulgaria /bʌlˈgeərɪə/ - Bulgaria

7.5 Czech Republic /ʧɛk rɪˈpʌblɪk/ - Cộng hòa Séc

7.6 Hungary /ˈhʌŋgəri/ - Hungary

7.7 Romania /rəʊˈmeɪnɪə/ - Romania

7.8 Slovakia /sləʊˈvækɪə/ - Slovakia

7.9 Ukraine /juːˈkreɪn / - Ukraine

Tên phiên âm Trung Quốc của sao USUK bắt đầu chữ A,B,C

Ava Max – Nghệ Oa Mạch Tư 艾 娃 麥 斯 /Ài wá mài sī/

Adele – Á Đại Nhĩ 阿 黛 爾 /Ā dài ěr/

Ariana Grande – Á Ly Á Na Cách Lan Đức 阿 麗 亞 娜 格 蘭 德 /Ā lì yà nà gé lán dé/

Billie Eilish – Bỉ Lợi Ai Lợi Thậm 比 利 埃 利 甚 /Bǐ lì āi lì shén/

Beyonce – Bích Ngang Tư 碧 昂 斯 /Bì áng sī/

Bebe Rexha – Bối Bối Lỗi Khắc Toa 貝 貝 雷 克 莎 /Bèi bèi léi kè shā/

Britney Spears – Bố Lan Ni Tư Bì Nhĩ Tư 布 蘭 妮 斯 皮 爾 斯 /Bù lán nī sī pí’ěrsī/

Bruno Mars – Bố Lỗ Nặc Mã Nhĩ Tư 布鲁 诺 马 尔 斯 /Bùlǔnuò mǎ’ěr sī/

Cardi B – Ca Địch B 卡 迪 B /Kǎ dí B/

Charli XCX – Tra Lỵ XCX 查 莉 XCX /Chá lì XCX/

Camila Cabello – Ca Mật Lạp Ca Bối Ưu 卡 蜜 拉 卡 貝 優 /Kǎ mì lā kǎ bèi yōu/

Charlie Puth – Tra Lý Phổ Tư 查 理 普 斯 /Chálǐ pǔ sī/

Dua Lipa – Đỗ Lợi Bạch 杜 利 帕 /Dù lì pà/

Demi Lovato – Đại Mễ Lạc Ngoá Thác 黛米 洛 瓦 托 /Dài mǐ luò wǎ tuō /

Drake – Đức Lôi Khắc 德 雷 克 /Dé léi kè/

Eminem – Ai Mễ Nạp Mẫu 埃 米 纳 姆 /Āi mǐ nà mǔ/

Iggy Azalea – Y Cơ Á Khiết Lỵ Á 伊 姬 阿 潔 莉 亞 /Yī jī ā jié lì yà/

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Đông Á

Khu vực Đông Á có phần đất liền chiếm 83.7% lãnh thổ. Địa hình chủ yếu là các vùng đồi núi thấp, đồng bằng rộng và bằng phẳng. Khí hậu ở vùng hải đảo và phía Đông lục địa là gió mùa, còn khu vực phía Tây lại là khí hậu khô.

2.1. China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc

Trung Quốc tên chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là quốc gia có chủ quyền tại Đông Á.

Tiếng Trung Quốc hay còn gọi là tiếng Hán hoặc tiếng Hoa là ngôn ngữ chính được sử dụng tại đất nước này.

Nhật Bản là quốc gia hải đảo ở vùng Đông Á. Nhật Bản sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Nhật với hơn 130 triệu người sử dụng và cộng đồng dân di cư khắp thế giới đang dùng.

Đại Hàn Dân Quốc thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Ở Hàn Quốc, ngôn ngữ chính thức là tiếng Hàn Quốc.

2.4 Mongolia /mɒŋˈgəʊlɪə/ - Mông Cổ

2.5 North Korea /nɔːθ kəˈrɪə/ - Triều Tiên

Phiên âm tiếng Anh tên các nước khu vực Đông Á

Phiên âm tên các nước bằng tiếng Anh - khu vực Trung Mỹ và Caribe

Khu vực Trung Mỹ và Caribe là một eo đất hẹp, giáp với Bắc Mỹ và vịnh Mexico. Nơi đây có địa hình bao gồm các sơn nguyên ở giữa với các dãy núi cao bao quanh. Về khí hậu thì khu vực Trung Mỹ và Caribe sở hữu khí hậu nhiệt đới khô.

Cuba có tên gọi chính thức là Cộng Hòa Cuba, là quốc gia bao gồm đảo Cuba, đảo Thanh Niên và các đảo nhỏ xung quanh. Cuba thuộc vùng Caribe, đảo nằm giữa biển Caribe và Bắc Đại Tây Dương, cách Key West, Florida 150 km về phía tây.

Ngôn ngữ chính thức mà Cuba sử dụng là tiếng Tây Ban Nha.

9.2 Guatemala /gwɑːtəˈmɑːlə/ - Guatemala

9.3 Jamaica /ʤəˈmeɪkə/ - Jamaica

Bản đồ quốc gia khu vực Trung Mỹ và Caribe

Tên các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn – Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung – 북중부 및 중부 해안 지역 (Bukjungbu mit Jungbu Haean Jiyuk)

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là khu vực nối dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, với bờ biển dài và nhiều di sản văn hóa, lịch sử quý báu. Phiên âm các tỉnh Việt Nam bằng tiếng Hàn thuộc khu vực này không chỉ giúp người học dễ dàng ghi nhớ mà còn giúp họ hiểu rõ hơn về sự phong phú của vùng đất này.